Các dạng nghiên cứu khoa học trong quan hệ với sản xuất
Từ khóa:
Nghiên cứu khoa học, Sản xuất, Ứng dụngTóm tắt
Trong quan hệ với sản xuất, nghiên cứu khoa học có thể phân hóa thành các dạng cơ bản: Hoạt động nghiên cứu khoa học không gắn với sản xuất; hoạt động nghiên cứu mang tính ứng dụng phục vụ sản xuất không dựa trên nghiên cứu cơ bản; trên cơ sở kết quả nghiên cứu cơ bản, tiến hành nghiên cứu ứng dụng phục vụ sản xuất; nghiên cứu cơ bản tạo ra những kết quả trực tiếp ứng dụng trong sản xuất. Thông qua các dạng này cho phép nhìn nhận rõ hơn về mối quan hệ giữa nghiên cứu khoa học và sản xuất và mối quan hệ nội bộ nghiên cứu khoa học. Đây cũng là hướng tiếp cận mới góp phần giải quyết vấn đề gắn kết khoa học và sản xuất.
Mã số: 24041102
Tải xuống
Tài liệu tham khảo
Ngân hàng thế giới (1998). Báo cáo về tình hình phát triển thế giới: Tri thức cho phát triển. Hà Nội, Nxb Chính trị quốc gia.
Trung tâm Thông tin tư liệu và công nghệ quốc gia và Trung tâm Thông tin khoa học kỹ thuật hóa chất (1997). Phương pháp lập kế hoạch phát triển năng lực công nghệ /Tập 1: Nguyên lý phát triển dựa trên cơ sở công nghệ.
Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô - Viện Lịch sử khoa học tự nhiên và kỹ thuật (1975). Khái lược về lịch sử và lý luận phát triển khoa học. (Biên tập chính: V.X.Biblerơ, B.N.Griaznôp, X.R.Miculinxki). Hà Nội, Nxb Khoa học xã hội.
Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN (2002). Khuyến nghị tiêu chuẩn thực tiễn cho điều tra nghiên cứu và phát triển. Tài liệu hướng dẫn Frascati của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD)”. Hà Nội, Nxb Lao động.
Hoàng Đình Phu (1997). Lịch sử kỹ thuật và cách mạng công nghệ đương đại. Hà Nội, Nxb Khoa học và kỹ thuật.
B. G. Kuznhetxốv (1997). Khoa học năm 2000. Hà Nội, Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
F.Ia. Pôlianxki chủ biên (1978). Lịch sử các nước (ngoài Liên Xô). Tập II, Hà Nội, Nxb Khoa học xã hội.
C.H. Llewellyn Smith (2009). “Vai trò của khoa học cơ bản?” <http://tiasang.com.vn/ quan-ly-khoa-hoc/vai-tro-cua-khoa-hoc-co-ban-2738>
Hướng tới năm 2000 - Xu hướng và ngõ cụt trong phát triển khoa học kỹ nghệ và doanh nghiệp: kiến thức kinh doanh cao cấp /Nguyễn Hữu Tâm dịch; Hiệu đính: Mai Huy Tân, Mai Hà, Nguyễn Bình Giang. 1990.
Helga Nowotny, Peter Scott, Michael Gibbons (2001). Tư duy lại khoa học - Tri thức và công chúng trong kỷ nguyên bất định/ Đặng Xuân Lạng - Ngô Quốc Quýnh dịch. Hà Nội, Nxb Tri thức.
G. Holton, H. Chang và E. Jarkowitz (1996). American Scientists 84, 364.
Michael Gibbons, Camille Limoges, Helga Nowotny, Simon Schwartzman, Peter Scott, Martin Trow (1994). The New Production of Knowledge: The Dynamics of Science and Research in Contemporary Societies. SAGE Publications, London; UK.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Các bài viết (bao gồm cả phần Tóm tắt) ....