Kết quả chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu của Việt Nam năm 2017, ý nghĩa và các vấn đề đặt ra

Các tác giả

  • Hoang Minh
  • Bui The Duy
  • Nguyen Vo Hung
  • Nguyen Phuong Mai

Từ khóa:

Đổi mới sáng tạo, Hệ thống đổi mới quốc gia, Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu, GII

Tóm tắt

Ngày 15/6/2017, Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) công bố Báo cáo về xếp hạng Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (Global Innovation Index-GII) năm 20172, theo đó, Việt Nam đã vượt 12 bậc so với năm 2016, vươn lên xếp thứ 47/127 quốc gia, nền kinh tế. Bài báo giới thiệu tổng quan về hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia và đo lường hiệu quả của hệ hống đổi mới sáng tạo quốc gia, phân tích về chỉ số GII và sau đó làm rõ một số nguyên nhân góp phần đưa Việt Nam tăng 12 bậc và đề xuất một số nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục nâng cao Chỉ số đổi mới sáng tạo trong thời gian tới.

Mã số: 17081801

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt:
1. Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ ngày 18/3/2014 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ ngày 12/3/2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016.
3. Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Chính phủ ngày 28/4/2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020.
4. Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ ngày 06/02/2017 về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020.
5. Báo cáo Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (WIPO), các năm 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017. WIPO. Geveva.
6. Báo cáo Tình hình và kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 19 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2016). Tài liệu phục vụ Hội nghị trực tuyến của Chính phủ với các địa phương tháng 12/2016.
7. Trần Ngọc Ca và Nguyễn Võ Hưng. 2012. Hướng tới một hệ thống đổi mới trong lĩnh vực nông nghiệp. Trường hợp ba sản phẩm ở Việt Nam: Rau quả, Chè và Tôm. Hà Nội: Nxb Khoa học và kĩ thuật.
8. Sacha Wunsch-Vincent. 2017. Chỉ số đổi mới sáng tạo của Việt Nam: khai thác thế mạnh và vượt qua thách thức. Bài trình bày tại Hội thảo Hướng dẫn triển khai Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ về Chỉ số đổi mới sáng tạo. Hà Nội, ngày 22/3/2017.
9. Đào Thanh Trường. 2015. Chính sách khoa học, công nghệ và đổi mới của Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế: thực trạng và giải pháp. Hà Nội: NXB Thế giới.
10. Đào Thanh Trường (chủ biên). 2016. Hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới ở Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế. Hà Nội: NXB Thế giới.
Tiếng Anh:
11. World Bank, 2010. Innovation Policy: a Guide for Developing Countries. The World Bank.
12. OECD - World Bank. 2013. Innovation Review: Vietnam. The World Bank.
13. WIPO. 2016. The Global Innovation Index 2016. Winning with Global Innovation. WIPO, Geneva.
14. Lundvall, B.A. (ed.). 1992. National System of Innovation. Towards a Theory of Innovation and Interactive Learning. Frances Pinter, London, UK.
15. Nelson, R. (ed.). 1993. National Innovation Systems: A Comparative Analysis. Oxford University Press, New York, NY, USA.
16. Hobday, M. 1995. Innovation in East Asia: The Challenge to Japan. Edward Elgar Publishing, London, UK.
17. Scotchmer, S. 2005. Innovation and Incentives. The MIT Press. Cambridge.
18. Hekkert, M.P, Suurs, R.A.A, Negro, S.O, Kuhlmann, S., Smits, R.E.H.M. 2007. Functions of innovation systems: A new approach for analysing technological change. Technological Forcasting and Social Change (2007), pp. 413-432.
19. Lundvall B.A., Chaminade C. and Vang J. 2009. Handbook of Innovation System in Developing Countries. Edward Elgar.
20. Matie, M., Aldea, A. 2012. Ranking Natinoal Innovation Systems according to their technical efficiency. Procedia. Social and Behavioral Sciences, 62 (2012), pp. 968-974.
21. Kotsemir, M. 2013. Measuring National Innovation Systems Efficiecncy - A Review of DEA Approach. Working Paper. Basic Research Program. Series: Science, Technology and Innovation WP BRP 16/STI/2013. National Research University. Higher School of Economics.
22. Zhang, J. 2013. International Comparision of National Innovation System Efficiency. TECH-MONITOR. Apr-Jun 2013.
23. Carvalho, N, Carvalho, L, Nunes, S. 2015. A Methodology to measure innovation in European Union Through the National Innovation System. International Journal of Innovation and Regional Development. Vol 6. No.2, 2015.
24. Zeng, D. Z. 2017. Measuring the Effectiveness of the Chinese Innovation System: A Global Value Chain Approach. International Journal of Innovation Studies, 1, 57 (2017).

Tải xuống

Đã Xuất bản

10-01-2018

Cách trích dẫn

Minh, H., Duy, B. T., Hung, N. V., & Mai, N. P. (2018). Kết quả chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu của Việt Nam năm 2017, ý nghĩa và các vấn đề đặt ra. Journal SCIENCE AND TECHNOLOGY POLICIES AND MANAGEMENT, 6(2), 1–15. Truy vấn từ https://vietnamstijournal.net/index.php/JSTPM/article/view/193

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả